Return to site

10 lợi ích của hạt dẻ đối với sức khỏe con người

Tăng cường trí nhớ, bổ dung DHA

Ít chất béo và nhiều chất xơ, hạt dẻ là một thành phần lành mạnh để nấu ăn trong mùa lễ hội. Cho dù bạn thưởng thức chúng nướng trên lửa mở, rắc lên trên mầm hoặc khuấy vào hỗn hợp nhồi, hạt dẻ thêm nhiều kết cấu, hương vị và độ ngon cho bất kỳ món ăn.

broken image

Sau đây chúng ta cùng công dụng của hạt dẻ đối với sức khỏe con người.

Lợi ích của hạt dẻ trong giảm cảm giác thèm ăn

Một cơn thèm ăn khác với cơn đói thông thường. Bởi vì, nó không chỉ là nhu cầu nạp năng lượng mà còn ảnh hưởng từ bộ não. Nhưng cảm giác thèm ăn có thể cực kỳ khó kiểm soát. Cách tốt nhất để vượt qua chúng có thể là ngăn chặn chúng xảy ra ngay từ đầu.

Một trong những phương pháp phòng ngừa tốt nhất là tăng lượng protein bạn ăn hàng ngày. Trong đó, hạt dẻ là một thực phẩm đáng để bạn quan tâm. Đã có nghiên cứu về vấn để này, những người đàn ông được cho ăn thực phẩm giàu protein, ví dụ như hạt dẻ. Kết quả cho thấy họ đã giảm được 60% cảm giác thèm ăn. Các nghiên cứu tương tự cũng cho thấy ăn thực phẩm giàu protein giảm được cảm giác thèm ăn vào ban đêm.

Sở dĩ, hạt dẻ có thể giúp giảm cảm giác thèm ăn và ăn vặt vào ban đêm có thể do ảnh hưởng trung gian lên bộ não. Chúng giúp cải thiện chức năng của dopamine, một trong những hormone não chính liên quan đến cảm giác thèm ăn.

Quản lý cân nặng

Khẩu phần ăn nhiều chất xơ với hạt dẻ sẽ ít năng lượng nhưng lại tạo cảm giác no. Điều này làm giảm thèm ăn.

Đồng thời ngăn cản hấp thu các chất béo. Do đó hỗ trợ việc giảm cân đối với người bị béo phì.

Công dụng của hạt dẻ trong duy trì và bảo vệ sức khỏe răng miệng

Bạn có thể bổ sung thêm vitamin K để tăng cường sức khỏe răng miệng bằng hạt dẻ. Bởi vì, hạt dẻ là một thực phẩm chứa nhiều vitamin K. Loại vitamin này tan trong chất béo và có vai trò trong quá trình hình thành khoáng hóa xương. Do đó, nó sẽ hạn chế tốt các vết sâu răng, các triệu chứng có liên quan đến bệnh nướu răng. Bên cạnh đó, nó cũng giúp tiêu diệt vi khuẩn có hại sống trong khoang miệng, tiêu diệt vi khuẩn phá hoại men răng và cung cấp những loại khoáng chất phù hợp để duy trì hàm răng chắc khỏe.

Tăng cường sức khỏe

Vitamin C trong các thực phẩm bạn ăn vào như hạt dẻ đã được nghiên cứu. Kết quả cho thấy nó hiệu quả trong việc giúp bạn vượt qua đau đớn và loại bỏ mệt mỏi.

Nghiên cứu cho thấy, bổ sung vitamin C cũng làm cho các cầu thủ bóng rổ dễ dàng hơn khoảng 10% và làm giảm mệt mỏi đến 55%. Trong một nghiên cứu của Hàn Quốc, vitamin C đã làm giảm đáng kể mệt mỏi liên quan đến công việc ở những người lao động lành mạnh. Việc bổ sung Vitamin C cũng giúp cải thiện mức độ hoạt động thể chất ở nam giới có tình trạng vitamin C tốt.

Điều trị nhiễm virus

Vitamin C tiêm vào tĩnh mạch có thể có hiệu quả trong điều trị dị ứng. Trước đây, liều dùng như vậy được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng. Ví dụ như sởi, bệnh mụn rộp, quai bị, và viêm phổi do virus.

Điều này cho thấy tác dụng của vitamin C như một kháng sinh. Ngoài ra, vì vitamin C là chất chống oxy hoá, nó chống lại các gốc tự do gây hại và giúp điều trị nhiễm virus. Một liều cao vitamin C cũng cho kết quả trong việc hỗ trợ điều trị chứng mononucleosis (một tỷ lệ cao bất thường của bạch cầu gây ra sốt tuyến liệt). Nó cũng chống lại các gốc tự do có thể dẫn đến mononucleosis. Vì vậy, để ngăn ngừa những tình trạng này, bạn có thể bổ sung vitamin C qua hạt dẻ.

Chữa vết da bị cháy nắng

Ăn nhiều hạt dẻ cũng có thể làm giảm nguy cơ cháy năng khi tiếp xúc với tia UV. Bởi vì, trong hạt dẻ có một lượng lycopene tương đối lớn.

Tuy nhiên, khả năng bảo vệ chống lại tia UV của lycopene còn hạn chế và không được coi là một lựa chọn thay thế tốt cho việc sử dụng kem chống nắng.

Công dụng của hạt dẻ trong tăng trí nhớ

Tác dụng của hạt dẻ có thể giúp tăng khả năng tập trung. Bởi vì thực phẩm này chứa nhiều choline.

Choline chính là một chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của não. Theo nghiên cứu trên 2195 người có độ tuổi từ 70-74. Những người có choline thường có chức năng nhận thức tốt hơn. Một nghiên cứu quan sát khác từ năm 2019 cho thấy mức độ choline, vitamin C và kẽm không đủ có liên quan đến trí nhớ làm việc kém hơn ở những người đàn ông lớn tuổi. Như vậy, để tăng cường trí nhớ, bạn có thể sử dụng thêm hạt dẻ hoặc các thực phẩm giàu choline.

Để tăng cường trí nhớ cũng như khả năng tập trung, bạn có thể uống thuốc tăng trí nhớ. Đây là những sản phẩm được sản xuất từ thảo mộc. Chúng có tác dụng giúp tăng tập trung, giảm căng thẳng,,..

Công dụng của hạt dẻ trong phòng ngừa chuột rút

Chuột rút cơ bắp là kết quả phổ biến của nồng độ kali trong máu thấp. Tình trạng này được gọi là hạ kali máu.

Nếu bạn tiêu thụ hạt dẻ mỗi ngày, bạn có thể dễ dàng ngăn ngừa chuột rút cơ bắp. Bởi vì hạt dẻ có hàm lượng kali cao.

Giảm viêm khớp

Theo Tổ chức Arthritis Foundation, vitamin C có thể giúp ngăn ngừa một số dạng viêm khớp. Nhưng quá nhiều có thể làm xấu đi một số dạng khác của tình trạng này.

Đó là lý do tại sao tìm ra sự cân bằng của nó. Chọn đúng liều vitamin C giúp ngăn ngừa viêm khớp và duy trì các khớp lành mạnh với chứng viêm xương khớp. Nghiên cứu cũng cho biết, những người có mức vitamin C thấp có khả năng bị viêm khớp cao hơn gấp 3 lần. Nhưng bạn cũng không được lạm dụng quá mức (75mg với nữ và 90mg với nam).

Bởi vì, thừa vitamin C có thể gây trầm trọng chứng viêm khớp. Những thực phẩm giàu vitamin C như hạt dẻ được khuyến khích sử dụng. Tuy nhiên, bạn không nên ăn quá nhiều. Bởi vì, chúng có thể gây ra tác dụng phụ.

Dinh dưỡng của hạt dẻ
  • Water: 43.9500 g
  • Energy: 224.0000 kcal
  • Energy: 937.0000 kJ
  • Chất đạm: 4.2000 g
  • Chất béo: 1.1100 g
  • Ash: 1.6700 g
  • Carbohydrate: 49.0700 g
  • Canxi: 18.0000 mg
  • Sắt: 1.4100 mg
  • Magie: 84.0000 mg
  • Phốt pho: 96.0000 mg
  • Kali: 447.0000 mg
  • Natri: 3.0000 mg
  • Kẽm: 0.8700 mg
  • Đồng: 0.3630 mg
  • Manganese, Mn: 1.6010 mg
  • Vitamin C: 36.0000 mg
  • Vitamin B1: 0.1600 mg
  • Vitamin B2: 0.1800 mg
  • Vitamin B3: 0.8000 mg
  • Pantothenic acid: 0.5550 mg
  • Vitamin B-6: 0.4100 mg
  • Vitamin B9: 68.0000 µg
  • Folate, food: 68.0000 µg
  • Folate, DFE: 68.0000 µg
  • Vitamin A: 10.0000 µg
  • Vitamin A, IU: 202.0000 IU
  • Axit béo bão hòa: 0.1640 g
  • Axit béo không bão hòa đơn: 0.5810 g
  • Axit béo không bão hòa đa: 0.2880 g
  • Tryptophan: 0.0490 g
  • Threonine: 0.1670 g
  • Isoleucine: 0.1570 g
  • Leucine: 0.2590 g
  • Lysine: 0.2280 g
  • Methionine: 0.1010 g
  • Cystine: 0.1100 g
  • Phenylalanine: 0.1900 g
  • Tyrosine: 0.1250 g
  • Valine: 0.2200 g
  • Arginine: 0.4300 g
  • Histidine: 0.1210 g
  • Alanine: 0.2000 g
  • Aspartic acid: 0.8520 g
  • Glutamic acid: 0.5370 g
  • Glycine: 0.1840 g
  • Proline: 0.1620 g
  • Serine: 0.1840 g